...:::tv.danang.vn:::...

https://tv.danang.vn


Dịch vụ thẩm định giá Bất động sản

Quá trình mở cửa hội nhập kinh tế Việt Nam với thế giới diễn ra nhanh và sâu rộng, thúc đẩy sự phát triển của thị trường bất động sản, thu hút sự quan tâm lớn không chỉ với các nhà đầu tư trong nước mà còn với các cá nhân, doanh nghiệp mạnh nước ngoài. Tính công khai, minh bạch trong giao dịch trên thị trường bất động sản dần được cải thiện đã góp phần lành mạnh hóa thị trường, làm chất xúc tác cho chất lượng cũng như số lượng giao dịch. Vì vậy, nhu cầu thẩm định giá trị bất động sản cũng tăng lên.
Dịch vụ thẩm định giá Bất động sản
1) Mục đích thẩm định giá:
- Thế chấp vay vốn ngân hàng, cầmcố, thanh lý
- Đền bù giải tỏa
- Mua bán, chuyển nhượng, đầu tư góp vốn liên doanh liên kết
- Xử lý nợ, bán đấu giá, giải thể doanh nghiệp
- Chứng minh tài sản du học, du lịch, định cư ở nước ngoài
- Phân chia tài sản, xử lý tài sản trong các vụ việc
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp ngân sách Nhà nước
- Hạch toán kế toán, tính thuế
- Cổ phần hóa doanh nghiệp, mua, bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A)
- Và các mục đích khác
 
2) Đối tượng thẩm định giá:
- Nhà phố, nhà biệt thự, căn hộ chung cư, nhà chung cư
- Khách sạn, các khu Resort, nhà hàng, cao ốc
- Nhà xưởng, nhà máy, kho tàng, bến bãi
- Công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, trang trại
- Các công trình xây dựng gắn liền trên đất: cầu đường, bến cảng, bờ kè, nhà ga, bệnh viện, trường học…
- Thẩm định giá đất ở, đất chuyên dùng, đất công nghiệp, đất nông nghiệp
- Các dự án đầu tư bất động sản…

3) Giấy tờ cần thiết đối với tài sản yêu cầu thẩm định giá bất động sản:
- Chứng nhận: Giấy chứng minh nhân dân của chủ sở hữu tài sản.
- Pháp nhân: Giấy phép thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương (nếu tài sản không thuộc sở hữu của khách hàng yêu cầu thẩm định giá).
- Văn bản xác nhận lưu giữ hồ sơ gốc của Ngân hàng (nếu tài sản đang thế chấp vay vốn).

4) Các trường hợp khác 
4.1. Thẩm định giá trị quyền sử dụng đất và công trình xây dựng:
- Giấy chứng nhận QSDĐ và quyền sở hữu nhà ở
- Giấy chứng nhận mua bán sở hữu nhà
- Hợp đồng mua bán
- Bản đồ hiện trạng, vịtrí
- Giấy phép xây dựng, bản vẽ hoàn công
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành

4.2. Thẩm định giá trị quyền sử dụng đất:
- Giấy chứng nhận QSDĐ (Sổ đỏ) hoặc Quyết định giao đất
- Tờ khai nộp thuế QSDĐ
- Bản đồ hiện trạng, vị trí (nếu có)

4.3. Thẩm định giá trị xây dựng công trình:
- Giấy chứng nhận QSH công trình
- Hợp đồng thuê đất (nếu đất thu)
- Giấy CN QSDĐ hoặc Quyết định giao, thuê đất
- Giấy xác nhận đền bù
- Biên lai đóng tiền thuê đất
- Hợp đồng thi công xây dựng (nếu có)
- Giấy phép xây dựng
- Tờ khai lệ phí trước bạ
- Bản vẽ (thiết kế, hoàn công)
- Hồ sơ quyết toán (nếu có)
- Hồ sơ thiết kế
- Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây